1/ Về mẫu biểu hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2014:
Thực hiện theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/011/2013 của Bộ Tài Chính, riêng tờ khai quyết toán thuế TNDN loại số 03/TNDN, phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản dòng số 03-5/TNDN thực hiện theo mẫu biểu quy định tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
2/ cách lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cái số 03/TNDN, phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản cái số 03-5/TNDN ban hành tất nhiên Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
a/ Phụ lục chuyển nhượng bất động số 03-5/TNDN:
Đối tượng áp dụng:
Dành cho công ty trong kỳ tính thuế TNDN với chuyển nhượng bất động sản (không phân biệt là công ty thường xuyên hay không thường xuyên), công ty tuy trong kỳ không có hoạt động chuyển nhượng bất động sản nhưng sở hữu lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của các năm trước còn trong thời hạn chuyển lỗ theo quy định.
bí quyết lập các chỉ tiêu:
đông đảo các chỉ tiêu trên phụ lục thuế TNDN từ chuyển nhượng bất động sản loại số 03-5/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC đều kê khai giống như kê khai những chỉ tiêu tương tự trên phụ lục cái số 03-5/TNDN của năm 2013.
chú ý mang 1 số chỉ tiêu với thay đổi như sau:
- Chỉ tiêu "Số lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ với lãi của hoạt động SXKD – [11a]": giả dụ chỉ tiêu "Thu nhập tính thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản – mã số [11]": âm và doanh nghiệp sở hữu phát sinh thu nhập từ hoạt động cung ứng marketing (bao gồm thu nhập khác) thì lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản (bao gồm lỗ của hoạt động chuyển nhượng bất động sản của những năm trước) được chuyển vào thu nhập từ hoạt động chế tạo buôn bán (bao gồm thu nhập khác) năm 2014, chuyển vào chỉ tiêu mã [C3] và [C3b] trên tờ khai 03/TNDN.
- Chỉ tiêu: Thuế suất thuế TNDN – [14]: ghi thuế suất thuế TNDN là 22% (năm 2013 là 25%)
Quyết toán thuế cho công ty
b/ Tờ khai quyết toán thuế TNDN chiếc số 03/TNDN.
toàn bộ những chỉ tiêu trên Tờ khai mẫu số 03/TNDN đều kê khai giống như kê khai những chỉ tiêu tương tự trên Tờ khai dòng số 03/TNDN của năm 2013. để ý có 1 số chỉ tiêu mang thay đổi như sau:
- Chỉ tiêu: chuyển lỗ và bù trừ lãi lỗ – mã [C3]:
+ Chỉ tiêu: lỗ từ hoạt động SXKD được chuyển kỳ này – [C3a]: cái tổng cùng cột (5) trên phụ lục 03-2/TNDN để ghi.
+ Chỉ tiêu: Lỗ từ chuyển nhượng BĐS được bù trừ có lãi của hoạt động SXKD – [C3b]: lấy chỉ tiêu mã [11a] trên phụ lục 03-5/TNDN ghi .
- Chỉ tiêu: Thu nhập tính thuế sau lúc đã trích lập quỹ công nghệ công nghệ – mã [C6]: C6=C4-C5 = C7+C8+C9; Trong đó:
+ Chỉ tiêu: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 22% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng thuế suất ưu đãi) – mã C7: Xác định khoản thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 22%.
+ Chỉ tiêu: Thu nhập tính thuế theo thuế suất 20% (bao gồm cả thu nhập được áp dụng TS ưu đãi) – mã C8: Xác định khoản thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất 20% (nếu là DN có DT năm không quá 20 tỷ đồng).
+ Chỉ tiêu: Thu nhập tính thuế theo thúê suất không ưu đãi khác – mã C9: Xác định khoản thu nhập tính thuế áp dụng thuế suất từ 32% đến 50%.
+ Chỉ tiêu: thuế suất không khuyến mãi khác – mã C9a: xác định thuế suất từ 32% đến 50% ghi theo giấy phép đầu tư.
- Chỉ tiêu : Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất không ưu đãi – mã [C10] : C10= (C7 x 22%) + (C8 x 20%) + (C9 x C9a)
- Chi tiêu: Thuế TNDN được miễn, giảm trong kỳ – mã [C12]: Bằng Tổng những chỉ tiêu [9] trên phụ lục 03-3A/TNDN, chỉ tiêu [11] trên phụ lục 03-3B/TNDN, chỉ tiêu [4] trên phụ lục 03-3C/TNDN và thuế TNDN được miễn giảm theo Hiệp định để ghi;
Trong đó:
+ Chỉ tiêu: Số thuế TNDN được miễn giảm thuế theo Hiệp định – Mã C13: Xác định số thuế TNDN được miễn giảm theo Hiệp định để ghi.
+ Chỉ tiêu: Số thuế TNDN được miễn giảm không theo Luật Thuế TNDN – Mã C14: Xác định số thuế TNDN ko được miễn giảm theo Luật Thuế để ghi như (miễn giảm theo Nghị quyết của Chính phủ)
- Chỉ tiêu: Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm – mã [E]: E = E1 + E2 +E3
+ Chỉ tiêu : Thuế TNDN của hoạt động chế tạo kinh doanh– mã [E1]: ghi số thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chế tạo kinh đã nộp 4 quý trong năm.
+ Chỉ tiêu : Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản– mã [E2]: ghi số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản đã nộp trong năm
+ Chỉ tiêu: Thuế TNDN nên nộp khác (nếu có) – mã [E3]: ghi số thuế thuế TNDN buộc phải nộp khác đã nộp trong năm.
- Chỉ tiêu: Tổng số thuế TNDN còn cần nộp trong năm – mã [G]: G = G1 + G2 +G3
+ Chỉ tiêu : Thuế TNDN của hoạt động cung ứng kinh doanh– mã [G1]: ghi số thuế TNDN của hoạt động cung cấp kinh còn cần nộp trong năm G1 = D1 – E1.
+ Chỉ tiêu : Thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản– mã [G2]: ghi số thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản còn buộc phải nộp trong năm G2 = D2 – E2.
+ Chỉ tiêu: Thuế TNDN buộc phải nộp khác (nếu có) – mã [G3]: ghi số thuế thuế TNDN cần nộp khác còn bắt buộc nộp trong năm G3 = D3 – E3.
- Chỉ tiêu: 20% số thuế TNDN bắt buộc nộp (H = D*20%): H = D x 20%
- Chỉ tiêu: Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn buộc phải nộp sở hữu 20% số thuế TNDN nên nộp (I = G – H): I = G – H
- Chỉ tiêu: "M. Tiền chậm nộp của khoản chênh lệch từ 20% trở lên tới ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN
(Trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế).
Căn cứ quy định tại Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01/10/2014 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung 1 số điều tại những Nghị định quy định về thuế thì: giả dụ chênh lệch giữa số thuế TNDN còn buộc phải nộp sở hữu 20% số thuế TNDN cần nộp mà doanh nghiệp nộp chậm sau 30/01/2015 thì tính tiền chậm nộp từ ngày 31/01/2015 đến ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN (trường hợp kê khai quyết toán và nộp thuế theo quyết toán trước thời hạn thì tính đến ngày nộp thuế)
Chuyên Dịch vụ kế toán thuế trọn gói, Quyết toán thuế, Dịch vụ làm báo cáo tài chính cuối năm Thay đổi đăng ký marketing, Giải thể, mua bán, Sáp nhập doanh nghiệp Chính xác, Nhanh chóng, Minh bạch.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét