Hôm nay doanh nghiệp làm dịch vụ kế toán xin tiếp tục chia sẻ mang khách hàng bài viết Tiếng Anh chuyên ngành marketing (phần 2) để gửi tới người dùng những từ tiếng anh được sử dụng phổ biến trong chuyên ngành buôn bán, bán lẻ.
>>> Xem thêm: Tiếng Anh chuyên ngành kinh doanh (phần 1)
Fad – Mốt nhất thời : thời trang bắt mắt đang được đa dạng và sẽ biến mất nhanh chóng.
First-in, first out – Nhập trước xuất trước : 1 phương pháp luân chuyển hàng trong kho, hàng được đưa vào trước tiên sẽ xuất thứ 1. Hàng mới nhận sẽ được xuất sau các hàng hóa cũ hơn.
Fingerprinter Reader – Máy đọc vân tay cho máy POS (trong những máy kios POS).
Flea Market – Chợ trời bán đồ cũ : Là nơi với phổ biến người bán dạo cung cấp 1 loạt các sản phẩm mang giá chiết khấu. rộng rãi chợ trời được đặt ở những vị trí không truyền thống thường không liên quan tới bán lẻ. Chúng mang thể hoạt động trong nhà hay ngoại trừ trời.
Food court – Khu bán thức ăn nhanh : 1 khu vực như trong một trung tâm sắm mua, nơi thức ăn nhanh thường được bán quanh 1 khu vực ăn uống thông thường.
Food-Based Superstore – 1 cái cửa hàng bán lẻ to hơn và phổ biến hơn so mang 1 rất thị thông thường nhưng thường là nhỏ hơn và ít nhiều hơn so với một cửa hàng kết hợp. Nó dùng cho cho các bạn hầu hết nhu cầu thực phẩm và hàng hoá thông thường.
Footfall – Trong ngành bán lẻ, footfall là số lượng người đến một nhà hàng bán lẻ trong một khoảng thời gian.
Forecourt Retail – Trạm xăng bán lẻ : một giải pháp nhằm thoả mãn các nhu cầu của quý khách tới để đổ xăng.
Franchise – Nhượng quyền thương mại : Franchise là hoạt động thương mại mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc sắm bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo những điều kiện sau: – Việc sắm bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo phương thức tổ chức marketing do bên nhượng quyền quy định và được gắn với nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, phương pháp kinh doanh, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng buôn bán, quảng cáo của bên nhượng quyền; – Bên nhượng quyền với quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hành công việc kinh doanh.
Franchisee – Người nhận quyền.
Franchisor – Người nhượng quyền.
General Store – cửa hàng tạp hóa : địa chỉ bán các mặt hàng rộng rãi bao gồm thực phẩm.
General Merchandise – cửa hàng bách hóa tổng hợp.
Generic Brands – những nhãn hiệu chung : Hàng hóa ko kiểu bí quyết, rườm rà được sản xuất bởi 1 số nhà bán lẻ. những hàng hóa này thường được đặt ở kệ vật dụng hai, ko sở hữu hoặc rất it những hình thức chiêu thị, và đôi khi chất lượng kém hơn các thương hiệu khác, được phân dòng cực kỳ hạn chế, và bao bọc rất thô sơ.
Goods – Hàng hóa : Sản phẩm hữu hình để bán sở hữu thể cầm nắm và sờ mó.
>>> Dịch vụ tại Hà Nội:Dịch vụ kê khai thuế
Goods Retailing – Bán lẻ hàng hoá : Tập trung vào việc tiêu thụ các sản phẩm hữu hình.
Gray Market Goods – nhãn hàng sản phẩm sắm tại thị trường nước ngoại trừ hay hàng hóa được vận chuyển từ những nhà bán lẻ khác. Chúng thường được bán mang giá tốt bởi những người marketing trái phép.
Gross Margin – Lợi nhuận biên : Lợi nhuận biên là sự chênh lệch giữa giá thành và giá bán.
Hardlines – mẫu sản phẩm cứng : 1 cửa hàng bán các dòng sản phẩm chủ yếu bao gồm những hàng hóa như là phần cứng, đồ nội thất, ô tô, điện tử, đồ thể thao, sản phẩm khiến đẹp hoặc đồ chơi.
High Street – Con đường chính : Con đường chính được xem như là 1 khu vực bán lẻ quan trọng.
Impulse Purchase – Việc sắm sắm tùy hứng : Sản phẩm mà khách hàng không phải lập kế hoạch cho nó, chẳng hạn như tạp chí hoặc kẹo.
Independent – Độc lập : một nhà bán lẻ chỉ có một đơn vị bán lẻ.
Inventory Management – Quản lý hàng tồn kho : Liên quan tới một nhà bán lẻ đang chọn kiếm để sở hữu được và duy trì 1 loại hàng hóa thích hợp trong lúc đặt hàng, vận chuyển, xử lý, và những chi phí liên quan vẫn được lưu giữ.
Inventory Shrinkage – Sự sụt giảm hàng tồn kho : Liên quan tới việc nhân viên trộm cắp, người mua trộm cắp, và nhà sản xuất gian lận.
Inventory turnover – Doanh thu hàng tồn kho : 1 tỷ lệ đo lường sự mọi và hiệu quả của số dư hàng tồn kho, tính bằng bí quyết chia giá vốn hàng bán theo số lượng hàng tồn kho trung bình.
Isolated Store – nhà hàng độc lập : nhà hàng độc lập nằm ở đường quốc lộ. không có nhà bán lẻ nào ngay tắp lự kề bán cộng 1 cái hàng giống mang cửa hàng này.
Keystone Pricing – Định giá chủ chốt : Giá chủ chốt là một bí quyết định giá hàng hóa bán lại sở hữu 1 số tiền gấp đôi giá bán buôn.
Kiosk – Thuật ngữ ki ốt là các địa điểm đứng độc lập được tiêu dùng như một điểm bán hàng. Nó sở hữu thể là 1 máy tính hoặc một khu trưng bày để nhiều thông tin cho quý khách hoặc sở hữu thể là 1 địa điểm bán lẻ độc lập. Ki ốt thường được thấy trong các trung tâm lớn hoặc những địa điểm sở hữu lưu lượng khách hàng lớn.
Kirana stores – nhà hàng bán lẻ sở hữu giá tốt phổ biến ở Ấn Độ, thường do những gia đình điều hành và bán cho hàng xóm quanh đó.
Layaway – Đặt cọc : Đặt cọc là hành động lấy một khoản tiền gửi để lưu trữ hàng hóa cho một người dùng tới sắm hàng tại một ngày sau ấy.
Leader Pricing – Chiến lược định giá dẫn đầu : Xảy ra lúc một nhà bán lẻ bán hàng rẻ hơn mức lợi nhuận bình thường. Mục đích là để nâng cao lượng người dùng vào cửa hàng có giá thành tốt.
Leased department – Cho thuê mặt bằng : một phần của một nhà hàng cho công ty khác thuê và hoạt động như 1 nhà hàng độc lập trong những nhà hàng bách hóa.
Liabilities – Nợ bắt buộc trả : Là những khoản được tài trợ bởi các khoản vay từ những ngân hàng, nhà đầu tư, và các người khác. Nợ buộc phải trả là bất cứ nghĩa vụ tài chính cần gánh chịu khi điều hành 1 công ty.
LIFO Method – bí quyết LIFO : Phương thức LIFO (nhập sau xuất trước) hàng hóa mới xuất về được bán trước, trong lúc hàng hóa cũ vẫn ở trong kho.
Limited Decision Making – giai đoạn ra quyết định ngừng : Xảy ra lúc khách hàng thực hiện từng bước trong giai đoạn sắm nhưng không nên phải chi ra phổ biến thời gian cho việc này.
Limited line – loại sản phẩm ngừng : một nhà hàng có một số lượng hàng hoá giảm thiểu, thường tập trung vào quần áo, phụ kiện, vật tư làm cho đẹp.
Logistics – Vận chuyển : quá trình vận chuyển hàng hóa từ nhà sản xuất đến quý khách 1 cách ít tốn thời gian nhất và chi phí hiệu quả nhất.
Loss Leader – Hàng vô cùng tốt cho các người tới sớm : một sản phẩm được cố tình bán thấp hơn chi phí để thu hút các khách hàng tới thứ 1.
Loss Prevention – Phòng chống tổn thất : Phòng chống mất mát là hành động của việc giảm số lượng vi trộm cắp và thất thoát trong 1 doanh nghiệp.
M Commerce – Thương mại di động : Việc sắm bán hàng hóa dịch vụ thông qua thứ ko dây như điện thọai di động và PDA. Được biết tới như là 1 thế hệ kế tiếp của thương mại điện tử, commerce cho phép các bạn truy cập internet mà không phải buộc phải tìm 1 nơi để kết nối.
Maintained markup – Sự khác biệt giữa doanh thu thuần và tổng giá tiền hàng hóa đã bán ra. ấy là lợi nhuận thu được trên doanh số bán hàng trước khi thực hiện việc điều chỉnh giảm giá hàng bán ra.
Manufacturer Brands – nhãn hàng của nhà sản xuất
Margin – Lãi gộp : Là lượng lãi gộp được tạo ra lúc hàng hóa được bán
Markdown – Giảm giá bán : Là kế họach giàm giá bán của 1 mặt hàng trong một số ngày nhất định. Ví dụ, A giảm giá bán để khó khăn sở hữu những giá tiền từ những đối thủ khó khăn đồng thời giảm số lượng hàng tồn kho.
Market Penetration – Xâm nhập thị trường : một chiến lược giá cả mà trong đấy một nhà bán lẻ chọn bí quyết đạt được doanh thu to bằng cách thiết lập giá phải chăng và bán với số lượng hàng hóa lớn.
Market Skimming – Hớt váng thị trường : Chính sách giá hớt váng là chiến lược giá cả mà trong đó doanh nghiệp định giá cao ngay từ đầu nhằm thực hiện mục tieu thu lợi nhuận sau một thời gian thì giảm giá xuống.
>>> Dịch vụ liên quan:Dọn dẹp sổ sách kế toán
Market-Segment Product Grouping – Phân khúc thị trường : Phân khúc thị trường là việc phân chia thị trường thành những nhóm người mua mua khác nhau.
kinh doanh Research in Retailing – Nghiên cứu kinh doanh trong hoạt động bán lẻ : Đòi hỏi việc thu thập, phân tích và xử lý thông tin liên quan tới dòng vấn đề gặp nên của những nhà bán lẻ.
kinh doanh Research Process – các giai đoạn nghiên cứu marketing : Thể hiện 1 lọat các họat động : xác định vấn đề buộc phải nghiên cứu, kiểm tra dữ liệu thứ cấp, phân tích dữ liệu, đưa ra những khuyến cáo và thực hiện.
Markup Pricing – nâng cao giá bán : Là 1 hình thức định giá mà trong đó nhà bán lẻ them vào giá tiền cho mội đơn vị hàng hóa để bù đắp chi phí họat động và đạt được lợi nhuận mong muốn.
Mass marketing – buôn bán tổng thể : Bán hàng hóa, dịch vụ cho đa dạng đối tượng người dùng.
Mazur Plan – Phân chia tất cả các họat động bán lẻ thành 4 khu vực : Bán hàng, quan hệ công chúng, quản lý cửa hàng, kế tóan và kiểm soát.
Megamall – một trung tâm mua sắm lớn với hơn một triệu m2 gồm đa dạng nhà hàng khác nhau lên đến hàng trăm cửa hàng chuyên biệt, trung tâm giải trí.
Membership Club – Thẻ thành viên : Hướng vào chính sách ưu đãi về giá cho khách hàng là thành viên của nhà hàng.
Memorandum Purchase – Bản ghi nhớ : Xảy ra lúc nhà bán lẻ không trả lại hàng hóa cho đến lúc bán hết hàng hóa. những nhà bán lẻ có thể trả lại các hàng hóa ko bán được tuy nhiên việc này tốn tiền vận chuyển và họ cần chịu trách nhiêm cho những thiệt hại giả dụ sở hữu.
Merchandise Available for Sale – Cân bằng giữa hàng tồn kho, mua hàng và giá tiền vận chuyển
Merchandise Space – Khu vực mà các hàng hóa không được bày bán được trữ ở trong kho
Merchandising – Hàng hóa : Sản phẩm được bày bán trong cửa hàng.
Merchandising plan – Kế hoạch bán hàng : Lên kế họach làm chiến lược để hòan thành doanh số bán hàng thực tế và dự kiến trong một khỏan thời gian nhất định.
Merger – Sáp nhập : Việc hài hòa hai hay đa dạng doanh nghiệp bán lẻ lại thành một.
Minimum Advertised Price – Giá tối thiểu được công bố : 1 chính sách giá cả của những nhà chế tạo mà ko cho phép các đại lý bán lẻ của nó đưa ra tầm giá khuyến mãi tốt hơn giá thành đã được quy định.
Mobile Computer – đồ vật kiểm kho, máy kiểm kho
Model Stock Approach – một phương pháp xác định khoảng trống sàn để thực hiện việc trưng bày một lọai hàng hóa yêu thích.
Mom & Pop Stores – các nhà hàng nhỏ độc lập.
Monthly Sales Index – Chỉ số doanh thu hàng tháng : 1 phương pháp tính tóan doanh số theo mùa vụ bằng cách chia doanh thu thực tế hàng tháng thành doanh thu trung bình một tháng, sau ấy lấy kết quả nhân với 100.
Mother Hen with Branch Store Chickens Organization – Là hoạt động mà giám đốc điều hành ở trụ sở chính giám sát chặt chẽ họat động của các chi nhánh. Điều này thấp giả dụ hành vi sắm của quý khách ở các chi nhánh tương tự như ở các nhà hàng chính.
Motives – Động cơ : Là những lý do thúc đẩy hành vi của người tiêu dùng.
>>> Dịch vụ mới tại Hà Nội: Dịch vụ khiến báo cáo thuế
Multidimensional Scaling – cách phân tích đo đa hướng : 1 khoa học thống kê thu thập số liệu để đánh giá phân tích tổng thể một nhà bán lẻ.
Multiline drugstore – cửa hàng thuốc : 1 cửa hiệu bán phổ biến sản phẩm chăm sóc sức khỏe và làm đẹp, thuốc và một số trang bị dụng cụ gia đình nhỏ ngòai việc bán thuốc theo toa.
Multiple (store) – Chuỗi cửa hàng bán lẻ.
Multiple-Unit Pricing – Chính sách mà trong đấy nhà bán lẻ sẽ giảm giá cho các bạn lúc sắm có số lượng to.
Mystery Shopping – sắm hàng bí ẩn : Là công tác nghiên cứu thị trường, với nhiệm vụ đánh giá hoạt động của bộ phận bán hàng và dịch vụ người mua của công ty bằng phương pháp cử các "khách hàng bí mật" (mystery shoppers) trà trộn trong số quý khách thực sự tới cửa hàng, quầy hàng hoặc văn phòng để tìm hiểu.
Need-Satisfaction Approach – Thoả mãn nhu cầu : một phương pháp thức bán hàng dựa trên những nguyên tắc là mỗi người dùng với 1 mong muốn khác nhau và mỗi bí quyết thức bán hàng buộc phải hướng đến các nhu cầu của cá nhân.
Negotiated Pricing – mức giá thương lượng : Xảy ra khi một nhà bán lẻ thương lượng giá cả với 1 quý khách cá nhân để đạt đến 1 sự thỏa thuận logic cho 2 bên.
Net Profit – Lợi nhuận ròng : Bằng Tổng doanh thu trừ đi tầm giá cho họat động bán lẻ.
Net Profit Before Taxes – Lợi nhuận ròng trước thuế : Lợi nhuận thu được sau khí đã khấu trừ tòan bộ giá tiền.
Net Profit Margin – Tỷ lệ lãi gộp : Bằng lợi nhuận ròng chia cho doanh thu ròng.
Net Sales – Doanh thu ròng : Doanh thu thu được sau khi đã khấu trừ việc hạ giá bán, hàng bán trả lại, hoa hồng hàng bán.
Net Worth – Tài sản ròng : Giá trị tài sản ròng bằng tổng tài sản trừ đi tổng nợ.
Niche Retailing – Ngách bán lẻ : Cho phép những nhà bán lẻ xác định ngách trong thị trường và triển khai chiến lược để thỏa mãn các phân khúc ấy.
Non durable goods – Hàng hóa ko bền : các sản phẩm mà được mua thường xuyên, tiêu dùng trong một khỏang thời gian ngắn như các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp, mỹ phẩm.
Nongoods Service – Dịch vụ phi hàng hóa : Là khu vực bán lẻ dịch vụ mà trong đấy những dịch vụ phi vật thể được sản xuất cho các bạn.
Nonmarking – không dán nhãn : Là 1 hệ thống giá mà trong đó mỗi đơn vị sản phẩm lẻ ko với dán giá riêng, thay vào ấy giá sẽ được dán vào thùng.
Nonprobability Sample – tìm chiếc với chủ đích : Là một cách mà trong ấy các nhà hàng, sản phẩm, quý khách được các nhà nghiên cứu lựa tìm để tiến hành việc nghiên cứu thử nghiệm.
Nonstore Retailling – Bán lẻ ko cửa hàng : dùng chiến lược hỗn hợp để tiếp cận các bạn mà ko buộc phải buộc phải làm nhà hàng bẳng phương pháp tiếp thị trực tiếp, bán hàng trực tiếp, máy bán hàng tự động.
Objective-and-Task Method – bí quyết theo mục tiêu và công việc thực hiện : Là 1 bí quyết thiết lập ngân sách quảng bá mà trong ấy nhà bán lẻ xác định rõ ràng mục tiêu PR và sau đó chuẩn bị 1 ngân sách để đáp ứng được mục tiêu này.
Objectives – Mục tiêu : Phụ thuộc vào mục tiêu ngắn hạn, dài hạn mà nhà bán lẻ hy vọng đạt tới. Mục tiêu này sở hữu thể liên quan đến doanh thu, lợi nhuận, thương hiệu.
>>> Dịch vụ chất lượng: Dịch vụ kế toán thuế tại Hà Nội
Observation – Quan sát : Là hình thức nghiên cứu mà trong đấy hành vi bây giờ hay kết quả của hành vi trong quá khứ được quan sát và ghi nhớ lại. Nó có thể được khiến bởi con người hay máy móc.
Odd Pricing – Chiến lược định giá tâm lý : Là một chiến lược mà trong đấy giá bán lẻ được thiết lập ở mức dưới những giá trị chẵn như là 0.49$, 4.98$, 199$.
One-Price Policy – Chính sách 1 giá : 1 chiến lược mà trong ấy nhà bán lẻ đưa ra cùng 1 giá thành cho tất cả các bạn khi sắm một món hàng.
One-stop-shop – Là một cửa hàng bán lẻ mà chuyên dụng cho cho hầu hết các nhóm sản phẩm dịch vụ cần phải có.
Online advertising – quảng cáo trên mạng : Là 1 hình thức quảng cáo với sử dụng Internet để đưa ra những chiến lược kinh doanh nhằm lôi kéo người dùng.
Open background – 1 cửa sổ trưng bày để nhìn thông suốt vào bên trong nhà hàng
Open Credit Account – Mở tài khoản thẻ tín dụng : cần khách hàng thanh tóan hóa đơn tất cả khi tới hạn
Open-to-Buy – Nhà sản suất lên ngân sách mua hàng trong 1 khỏang thời gian nhất định mà vẫn chưa thực hiện việc đặt hàng.
Operating Expenditures – giá tiền bán hàng : tầm giá bán hàng trong ngắn hạn và giá thành hành chính của một doanh nghiệp.
Opportunistic Buying – Thương lượng với nhà cung cấp một mức giá thấp đặc biệt lúc mà doanh thu ko đạt được như mong đợi.
Opportunity Costs – giá thành cơ hội : giá thành cơ hội có thể xảy ra lúc nhà bán lẻ đưa ra quyết định cho một sự lựa tìm khác thay vì nên lựa chọn phương án ấy.
Order Lead Time – Thời gian đặt hàng : Là khỏang thời gian mà các nhà bán lẻ kí một đơn đặt hàng cho đến lúc nhà chế tạo sẵn sàng bán hàng ( nhận, ghi giá, đặt trên kệ bán hàng).
Trên đây là các chia sẻ của công ty khiến cho dịch vụ kế toán. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho công việc của khách hàng. trường hợp khách hàng với bất cứ thắc mắc nào vui lòng để lại ý kiến ở phần bình luận phía dưới. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của người mua.
Chúc khách hàng thành công!
>>> Dịch vụ liên quan:
0 nhận xét:
Đăng nhận xét